Chào cả nhà, bữa nay trung tâm tiếng hàn SOFL sẽ giới thiệu đến mọi người các điểm ngữ pháp tiếng hàn căn bản trình độ trung cấp nhé.
4 ngữ pháp tiếng hàn cơ bản trung cấp thông dụng nhất
Ngữ pháp trong tiếng Hàn luôn là một trong những phần quan trọng và tương tác rất nhiều trong việc học tập của bạn. Sau khi kết thúc trình độ sơ cấp, sinh viên bắt đầu chuẩn bị cho chương trình học tiếng Hàn trình độ trung cấp với các kiến thức mới hơn và có độ khó cao hơn. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp 4 ngữ pháp tiếng hàn mà bạn hay gặp và ứng dụng dồi dào nhất trong những sách giáo trình.
1. ngữ pháp tiếng hàn cơ bản ~에 의하면 (Theo như…. Dựa vào…..)
Đây là cấu trúc câu được vận dụng khi muốn nói vế cấu trước là nguyên nhân, bằng cớ để đưa ra kết quả cho vế câu sau. Cấu trúc câu áp dụng đuôi câu gián tiếp.
Ví dụ:
Theo như quyển nhật ký này thì anh ta đã đề xuất trong suốt 10 năm đấy.
일기에 의하면 10년 동안 너를 사랑한다고 해요.
Theo như lời thầy Park nói thì bài thi sau sẽ khó hơn một chút.
박 선생님 말씀에 의하면 다음 시험은 좀 어려울 거래요.
Theo như mấy bài báo thì dạo gần đây giá cổ phiếu đang liên tục giảm.
신문 기사에 의하면 요즘 주식 값이 자꾸 떨어진대요.
2. ngữ pháp tiếng hàn cơ bản ~고서는 (rồi)
~고서는 được ứng dụng khi 2 hành động xảy ra liên tiếp nhau, vế đầu và hành động xảy ra trước.
Ví dụ:
Chúng tôi gặp nhau rồi nói chuyện.
만나고서는 얘기를 해요.
Tôi ăn cơm xong rồi đi vào phòng.
밥을 먹고서는 방에 들어가요.
Chúng tôi chỉ chào hỏi nhau rồi cứ thế chia tay.
인사만 나누고서는 그냥 헤어졌어요.
Sau khi anh ấy ăn cơm tối xong không nói lời nào rồi cứ thế ra ngoài.
저녁을 먹고서는 아무 말도 없이 나갔어요.
ngữ pháp tiếng hàn cơ bản trung cấp
3. ngữ pháp tiếng hàn ~(으)로 인해 (vì, do, …)
Đây là cấu trúc đưa ra các nguyên do, lý do về một sự quá trình hay một tình huống nào đó, thường được ứng dụng trong những văn phong kiểu bí quyết hoặc văn viết nhiều hơn là trong giao tiếp tiếng Hàn thông dụng.
~(으)로 인해 được gắn vào đằng sau danh từ, các danh từ có patchim thì sử dụng ~(으)로 인해, các danh từ không có patchim thì sử dụng ~로 인해
Ví dụ:
Do động đất mà đã có nhiều người chết.
지진으로 인해 많은 사람이 죽어요.
bởi vì làm quá trình quá sức mà phong phú người lao động ở độ tuổi 40 đã ngất xỉu.
과로로 인해 쓰러지는 40대 직장인이 많다.
Người ta nói do vụ tai nạn mà đã dẫn tới nhiều người tử vong.
그 사고로 인해 많은 희생자가 발생했대요.
4. Cấu trúc ngữ pháp ~는 수가 있다.
Cấu trúc ngữ pháp được sử dụng để nhấn mạnh chức năng xảy ra một sự chu trình trong một tình huống đặc biệt nào đó.
Ví dụ:
Khi chăm chỉ học tập cũng có khi sẽ rớt.
열심히 공부하면 시험에 떨어지는 수가 있어요.
Nếu đang rối dù là cái đã biết cũng có khi không thể giải đáp được.
당황하면 아는 것도 대답 못하는 수가 있어요.
Trên đây là tổng hợp 4 cấu trúc ngữ pháp tiếng hàn cơ bản thông dụng nhất trong việc học tiếng Hàn trung cấp. trung tam day tieng han SOFL chúc học viên học tốt!
trung tam day tieng han SOFL - Địa chỉ học tiếng Hàn uy tín
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét